4/22/2020




Trong Autocad có rất nhiều phương thức chọn đối tượng khác nhau tùy vào nhu cầu sữ dụng của bạn và để vẽ nhanh thì bạn hãy tham khảo những cách chọn lựa đối tượng trong Autocad sau đây :


1. CÁCH CHỌN ĐỐI TƯỢNG TRƯỚC VÀ SAU KHI GÕ LỆNH TRONG AUTOCAD:


Nếu bạn mới bắt đầu học Autocad thì nên gõ lệnh trước khi dòng lệnh nhắc chọn đối tượng thì lúc đó bạn mới chọn, vì với cách này bạn sẽ đỡ nhầm lẫn thao tác khi chọn đối tượng (nhiều bạn mới bắt đầu tập vẽ hay bị nhầm khi dòng lệnh vẫn hỏi select object không bấm enter mà tiếp tục click trái chuột), còn khi các bạn đã thành thạo Autocad rồi thì vấn đề chọn trước và sau khi gõ lệnh đều như nhau.


2. CHỌN ĐỐI TƯỢNG TRỰC TIẾP, CHỌN KIỂU CROSSING & KIỂU WINDOW TRONG AUTOCAD:


- Chọn trực tiếp là cách chọn 1 đối tượng cụ thể nào đó bằng cách click chuột trài vào đường nét của đối tượng đó chứ không phải vào phần rỗng ( nhiều bạn mới bắt đầu học cad hay mắc lỗi này).
cach chon doi tuong kieu crossing

- Chọn kiểu crossing là chọn bằng cách bấm chuột trái 1 lần rồi buông nút chuột ra rê chuột từ phải sang trái khi đó màn hình sẽ hiển thị miền chọn màu xanh lá với đường viền bao quanh vùng chọn là nét gạch đứt. Khi chọn kiểu này thì các đối tượng nào nằm bao trong vùng chọn màu xanh lá và những đối tượng nào bị nét đứt của đường biên màu xanh lá cắt quá đều sẽ được chọn.
cách chọn chọn đối tượng kiểu window

- Chọn kiểu window (ngược lại với kiểu crossing) là chọn bằng cách bấm chuột trái 1 lần rồi buông nút chuột ra rê chuột từ trái sang phải khi đó màn hình sẽ hiển thị miền chọn màu xanh dương với đường viền bao quanh vùng chọn là nét liên tục. Khi chọn kiểu này thì các đối tượng nào nằm bao trong vùng chọn màu xanh dương mới được chọn, những đối tượng nào mà đường viền của vùng bao màu xanh dương cắt qua sẽ không được chọn. Kiểu chọn này đặc biệt tiện lợi khi dùng để chọn một nhóm đối tượng trong 1 vùng phức tạp có rất nhiều đối tượng khác nhau mà không cần zoom phóng to màn hình để chọn những đối tượng đó.

Lưu ý là cả 2 kiểu chọn crossing và window đều không phân biệt bạn bấm rê chuột từ dưới lên hay từ trên xuống vì cả 2 đều như nhau.

3. LOẠI CHỌN ĐỐI TƯỢNG DESELECT BẰNG PHÍM SHIFT HOẶC LỆNH REMOVE :

Khi chọn nhiều đối tượng cùng 1 lúc nhưng có những đối tượng bạn không muốn chọn khi đã lỡ bấm chọn rồi thì lúc này bạn chỉ cần nhấn giữ phím shift và nhấn chọn vào đối tượng cần muốn loại bỏ chọn ra thì đối tượng đó sẽ loại ra ngay hoặc ngay tại dòng lệnh select object bạn gõ ký tự R viết tắt của chữ remove rồi chọn vào đối tượng muốn loại ra là ok.

4. CÁCH CHỌN ĐỐI TƯỢNG TRONG LỆNH STRETCH :


Chọn đối tượng trong lệnh stretch bắt buộc bạn phải dùng kiểu chọn crossing nghĩa là rê chuột chọn từ phải sang trái, các cách chọn đối tượng khác đều không có tác dụng với lệnh này. Cách dùng lệnh này bạn có thể tham khảo video dưới đây :


 

5. CÁCH CHỌN ĐỐI TƯỢNG CUỐI CÙNG HOẶC TẬP HỢP CHỌN CUỐI CÙNG BẰNG LỆNH LAST VÀ LỆNH PREVIOUS :


Khi đối tượng mà bạn vừa vẽ hay vừa copy nằm ở vùng màn hình hiển thị quá nhỏ hoặc đối tượng mà bạn muốn chọn ( vừa vẽ xong hoặc đối tượng đã thao tác cuối cùng ) nằm trồng và gần khít các đối tượng khác thay vì phải zoom lớn để chọn đối tượng mất công thì ngay tại dòng lệnh select object bạn gõ ký tự L có nghĩa là Last (đối tượng vừa vẽ, đối tượng đã thao tác cuối cùng) thì lập tức đối tượng đó được chọn ngay.

Còn nếu đối tượng thao tác cuối cùng là tập hợp rất nhiều đối tượng thì tương tự như lệnh Last bạn dùng lệnh Previous bằng cách gõ ký tự P khi dòng lệnh hỏi select object khi đó tập hợp các đối tượng mà bạn chọn trước đó sẽ được chọn và các đối tượng còn lại sẽ bị loại ra.

6. CÁCH CHỌN ĐỐI TƯỢNG TƯƠNG ỨNG BẰNG LỆNH QUICK SELECT :


Để dùng lệnh quick select thì đầu tiên bạn vào hộp hội thoại properties bằng lệnh tắt PR hoặc CTRL+1, hộp thoại hiện ra thì bạn chú ý vào góc trên bên tay phải có 1 biểu tượng khi rê chuột vào sẽ hiện ra chữ quick select. 

Ví dụ mình muốn chọn tất cả các đường tròn trên bản vẽ thì ở mục object type bạn chọn đối tượng là circle, ở mục số 2 hình minh họa có biểu tượng select object bạn bấm vào đó và chọn tất cả đối tượng trên bản vẽ, sau đó chỉ cần bấm vào nút ok là xong, lập tức chỉ có các đối tượng nào trên bản vẽ là đường tròn mới được chọn, còn những đối tượng khác sẽ bị loại ra.

chọn đối tượng tương tự bằng lệnh quick select
cách chọn đối tượng tương tự bằng lệnh quick select
 . Số 1   : Áp dụng chọn đối tượng tương tự trong tập hợp đang chọn .

. Số 2   : Áp dụng chọn đối tượng tương tự bằng cách tự chỉ định vùng chọn.

. Số 3   : Loại đối tượng cần chọn tương tự.

. Số 4   : Chọn thêm điều kiện lọc đối tượng theo tính chất của đối tượng đó như lớp, màu sắc, đường nét...
. Số 5   : Kiểu chọn đối tượng tương tự mặc định.

. Số 6   : Hiển thị giá trị được chọn ở mục số 4.

. Số 7   : Bao gồm luôn đối tượng chọn hiện hữu và đối tượng chọn mới.

. Số 8   : Loại trừ đối tượng chọn mới.
. Số 9   : Cộng thêm vào đối tượng đang được chọn.


7. CÁCH CHỌN LỌC ĐỐI TƯỢNG BẰNG LỆNH FILTER :

Trên dòng lệnh command bạn gõ tắt chữ FI hộp hội thoại object selection filter sẽ hiện ra như sau:
cách chọn đối tượng theo điều kiện bằng lệnh filter


. Số 1   : Chọn loại đối tượng cần lọc ra.
. Số 2   : Cộng đối tượng đã chọn vào danh sách.
. Số 3   : Thực thi việc lọc đối tượng đã chọn bằng cách
               chọn tất cả các đt trên bản vẽ.
. Số 4   : Xóa danh sách đối tượng đã lọc trước khi lọc đối tượng mới.

Bạn cứ lần lượt chọn theo thứ tự 1, 2, 3 là làm được. Nếu cảm thấy khó bạn có thể tham khảo cách chọn đối tượng trong Autocad theo video hướng dẫn dưới đây. Chúc các bạn thành công!




Continue reading

6/04/2019

1) KÍCH THƯỚC XE SÂN GÔN CHẠY ĐIỆN DG-C2-4-6-8 :

kich thuoc xe gon 2 cho ngoi

kich thuoc xe gon 4-6-8 cho ngoi
- Kích thước D x R x C (mm) :
. Loại 2 chỗ ngồi: 2380 x 1210 x 1870
. Loại 4 chỗ ngồi: 3130 x 1210 x 1865
. Loại 6-8 chỗ ngồi: 3860 x 1210 x 1865

- Khoảng sáng gầm xe (mm): 120
 

- Khoảng cách giữa 2 trục bánh (mm) : 930 / 980
 

- Bán kính vòng quay (m) :
. Loại 2 chỗ ngồi: 3.1
. Loại 4 chỗ ngồi: 4.5
. Loại 6-8 chỗ ngồi: 6

- Trọng lượng toàn bộ (Kg) :
. Loại 2 chỗ ngồi: 490
. Loại 4 chỗ ngồi: 610
. Loại 6-8 chỗ ngồi: 700

- Lốp xe trước và sau : 18*8.5-8

- Tốc độ tối đa : 20 Km/h

- Loại Mô tơ : 
. Loại 2 chỗ ngồi: 48V / 3KW
. Loại 4 chỗ ngồi: 48V / 4KW
. Loại 6-8 chỗ ngồi: 48V / 4KW

- Loại Pin sữ dụng : 8V x 6 pcs

- Bộ điều khiển :
. Loại 2 chỗ ngồi: DC 275A / 48V
. Loại 4 chỗ ngồi: DC 350A / 48V
. Loại 6-8 chỗ ngồi: DC 400A / 48V
- Loại cục sạc : 48V / 18A  

- Khoảng cách phanh (m) :
. Loại 2 chỗ ngồi: <= 4.5
. Loại 4 chỗ ngồi: <= 4.5
. Loại 6-8 chỗ ngồi: <= 5

- Khoảng cách di chuyển tối đa (Km) :
. Loại 2 chỗ ngồi: 80
. Loại 4 chỗ ngồi: 80
. Loại 6-8 chỗ ngồi: 70

- Khả năng leo dốc nghiêng (%) :
. Loại 2 chỗ ngồi: <= 30
. Loại 4 chỗ ngồi: <=20
. Loại 6-8 chỗ ngồi: <=20

2) KÍCH THƯỚC XE BUÝT MINI CHẠY ĐIỆN DN-4-8-11-14-23 :

kich thuoc xe buyt dien 4 cho ngoi

kich thuoc xe buyt dien 8 cho ngoi


kich thuoc xe dien 11 cho

kich thuoc xe dien mini 14 cho

kich thuoc xe buyt dien 23 cho
- Kích thước D x R x C (mm) :
. Loại 4 chỗ ngồi: 4740 x 1485 x 1250
. Loại 8 chỗ ngồi: 3700 x 1450 x 2000
. Loại 11 chỗ ngồi: 4650 x 1520 x 2700
. Loại 14 chỗ ngồi: 4800 x 1520 x 2025
. Loại 23 chỗ ngồi: 5600 x 2100 x 2205

- Khoảng sáng gầm xe (mm):
. Loại 4 chỗ ngồi: 120
. Loại 8 chỗ ngồi: 150
. Loại 11 chỗ ngồi: 130
. Loại 14 chỗ ngồi: 130
. Loại 23 chỗ ngồi: 100

- Bán kính vòng quay (m) :
. Loại 4 chỗ ngồi: 5
. Loại 8 chỗ ngồi: 6
. Loại 11 chỗ ngồi: 6.5
. Loại 14 chỗ ngồi: 6.5
. Loại 23 chỗ ngồi: 8.5

- Trọng lượng toàn bộ (Kg) :
. Loại 4 chỗ ngồi: 880
. Loại 8 chỗ ngồi: 850
. Loại 11 chỗ ngồi:1250
. Loại 14 chỗ ngồi:1300
. Loại 23 chỗ ngồi: 2130

- Khả năng chịu tải (Kg) :
. Loại 4 chỗ ngồi: 320
. Loại 8 chỗ ngồi: 640
. Loại 11 chỗ ngồi: 1000
. Loại 14 chỗ ngồi:1120
. Loại 23 chỗ ngồi: 1750

- Lốp xe trước và sau :  
. Loại 4 chỗ ngồi: 145/70 R12 69S
. Loại 8 chỗ ngồi: 145/70 R12 69S
. Loại 11 chỗ ngồi: 165/70 R13
. Loại 14 chỗ ngồi: 165/70 R13
. Loại 23 chỗ ngồi: 195/70 R15C 


- Tốc độ tối đa: 
. Loại 4 chỗ ngồi: 25 Km/h
. Loại 8 chỗ ngồi: 25 Km/h
. Loại 11 chỗ ngồi: 28 Km/h
. Loại 14 chỗ ngồi: 28 Km/h
. Loại 23 chỗ ngồi: 25 Km/h

- Loại Mô tơ : 
. Loại 4 chỗ ngồi: DC 48V / 3KW hoặc AC 4/5KW
. Loại 8 chỗ ngồi: DC 48V / 4KW hoặc AC 4/5KW
. Loại 11 chỗ ngồi: DC 72V / 5KW hoặc AC 7.5KW
. Loại 14 chỗ ngồi: DC 72V / 5KW hoặc AC 51V-7.5KW
. Loại 23 chỗ ngồi: AC 9KW / 16KW

- Loại Pin sữ dụng :
. Loại 4 chỗ ngồi: 6V x 8 pcs
. Loại 8 chỗ ngồi: 6V x 8 pcs
. Loại 11 chỗ ngồi: 6V x 12 pcs
. Loại 14 chỗ ngồi: 6V x 12 pcs
. Loại 23 chỗ ngồi: 6V x 24 pcs

- Bộ điều khiển :
. Loại 4 chỗ ngồi: DC 350A / 48V
. Loại 8 chỗ ngồi: DC 500A / 48V
. Loại 11 chỗ ngồi: DC 400A / 72V
. Loại 14 chỗ ngồi: DC 400A / 72V
. Loại 23 chỗ ngồi: DC 550A / 72V

- Loại cục sạc :  

. Loại 4 chỗ ngồi: 48V / 25A
. Loại 8 chỗ ngồi: 48V / 25A
. Loại 11 chỗ ngồi: 72V / 20A
. Loại 14 chỗ ngồi: sạc thường xuyên
. Loại 23 chỗ ngồi: 2 x 72V / 25A

- Khoảng cách phanh (m) :
. Loại 4 chỗ ngồi: <= 5.5
. Loại 8 chỗ ngồi: <= 6
. Loại 11 chỗ ngồi: <= 6.5
. Loại 14 chỗ ngồi: <= 6.5
. Loại 23 chỗ ngồi: <= 6
 
- Khoảng cách di chuyển tối đa (Km) :
. Loại 4 chỗ ngồi: 70-80
. Loại 8 chỗ ngồi: 60
. Loại 11 chỗ ngồi: 60-80
. Loại 14 chỗ ngồi: 60-80
. Loại 23 chỗ ngồi: 120

- Khả năng leo dốc nghiêng (%) :
. Loại 4 chỗ ngồi: <= 20
. Loại 8 chỗ ngồi: <= 20
. Loại 11 chỗ ngồi: <=20
. Loại 14 chỗ ngồi: 20
. Loại 23 chỗ ngồi: 15

- Số lượng xe chở được trên container 20ft / 40ft :
. Loại 4 chỗ ngồi: 2 pcs / 3 pcs
. Loại 8 chỗ ngồi: 2 pcs / 5 pcs
. Loại 11 chỗ ngồi: 2 pcs / 4 pcs
. Loại 14 chỗ ngồi: 2 pcs / 4 pcs
. Loại 23 chỗ ngồi: 1 pcs / 2 pcs



Continue reading