12/06/2024

CÁC CÔNG CỤ VẼ SHAPE 2D TRONG 3DSMAX

 
Các lệnh vẽ shape 2d trong 3dsmax có chức năng tương tự các lệnh vẽ 2d trong Autocad, nó tập hợp các công cụ vẽ hình học cơ bản và từ những hình cơ bản này ta có thể biến chúng thành các khối hình học 3d từ đơn giản đến phức tạp nhờ vào các phép biến đổi hình học của các modifier trong 3dsmax.

 

Cách vẽ 2d trong 3dsmax


Thông số chung cho các shape 2d này là rendering và interpolation, bất cứ công cụ shape 2d nào cũng có 2 thông số này và ý nghĩa của nó như sau :

+ Thẻ Rendering :

  • Enable in render : Bật chế độ hiển thị 3d khi render.
  • Enable in viewport : Bật chế độ hiển thị 3d trong viewport.


- Radial : biến shape thành hình dạng ống.

  • Thickness : đường kính ống.
  • Sides : số phân đoạn cạnh trên tiết diện ống.
  • Angle : góc xoắn của phân đoạn ống


- Rectangular : biến shape thành hình dạng chữ nhật.

  • Length : chiều dài tiết diện chữ nhật.
  • Width : chiều rộng tiết diện chữ nhật.
  • Angle : góc xoắn tiết diện chữ nhật.
  • Aspect : tỉ lệ chiều dài của tiết diện chữ nhật
  • Auto smooth : tự động làm mịn trơn tru tiết diện.
  • Threshold : ngưỡng làm mịn.
  • Twist correction : sửa lỗi xoắn.
  • Cap : nắp đóng 2 đầu của 1 đoạn hình ống hoặc chữ nhật.
  • Capping options : tuỳ chọn nắp đóng.
  • Quad cap : đóng nắp dạng lưới 4 cạnh.
  • Segments : đóng nắp dạng phân đoạn.
  • Sphere : đóng nắp dạng hình cầu.

 

+ Thẻ Interpolation :

  • - Steps : 6 (Càng tăng đường cong càng mịn và trơn tru).
  • - Optimize : Tối ưu.
  • - Adaptive : thích nghi.

 

+ Thẻ Keyboard Entry :


Ngoài 2 thẻ trên thì có thêm 1 thẻ keyboard entry cũng có mặt trong hầu hết các công cụ vẽ 2d, nó dùng để xác định toạ độ x,y,z hoặc độ dài rộng theo hướng các trục này.

1. Lệnh Line

Dùng vẽ đoạn thẳng, Chọn lệnh từ cửa sổ Command Panel > Chọn Shape > Chọn Line

+ Thẻ Creation Method :

- Initial type : phương pháp bắt đầu.

  • Corner : vẽ dạng góc nhọn.
  • Smooth : vẽ dạng các đường cong mịn bo tròn.


- Drag type : phương pháp khi di chuột.

  • Corner và smooth giống như trên.
  • Bezier : Vẽ dạng đường cong Bezier là khi ta nhấn giữ phím trái chuột nó sẽ thành đường cong còn nếu click chuột để vẽ từng điểm thì nó sẽ thành đường thẳng.


+ Lưu ý: Nếu điểm đầu và cuối của đoạn Line trùng nhau thì sẽ xuất hiện hộp thoại Close Spline (Xác định việc khép kín khi đó các đường line sẽ nối lại liền lạc với nhau).

2. Lệnh Circle

Dùng vẽ hình tròn

+ Thẻ Greation Method :

  • Edge: vẽ hình tròn qua 2 điểm.
  • Center: vẽ hình tròn từ tâm ra.


+ Thẻ Parameter :

  • Radius : Xác định giá trị bán kính hình tròn.


(Nhớ tăng thông số Steps trong mục Interpolation để đường tròn mịn hơn không bị gảy khúc).

3. Lệnh Arc

Dùng vẽ cung tròn

+ Thẻ Creation Method :

  • End-End-Midle: vẽ đường cong từ 2 điểm cuối trước rồi sau đó mới vẽ điểm giữa (Thao tác: Chọn 1 điểm bất kỳ -> Giữ chuột kéo để chọn điểm cuối -> Thả chuột ra ->Hiệu chỉnh vẽ điểm giữa).
  • Center-End-End: Vẽ điểm giữa rồi mới vẽ 2 điểm cuối (Thao tác: chọn điểm giữa sau đó chọn diểm 2 điểm End sau). 

 

+ Thẻ Parameter :

  • Radius: giúp xác định bán kính của cung tròn.
  • From: xác định điểm bắt đầu.
  • To : Xác định điểm kết thúc.
  • Pie Slice: Chuyển hình dạng từ Arc sang dạng hình bánh (Pie).
  • Reverse: Chuyển đổi điểm của cung tròn, tức là chuyển điểm đầu thành điểm cuối, điểm cuối thành điểm đầu.


(Nhớ tăng thông số Steps trong mục Interpolation để đường tròn mịn hơn không bị gảy khúc).

4. Lệnh NGon

Dùng vẽ hình đa giác.

+ Thẻ Creation Method :

  • Edge : vẽ đa giác theo đường cạnh.
  • Center: vẽ đa giác theo đường tâm ra.


+ Thẻ Parameter :

  • Radius: giúp xác định bán kính đa giác.
  • Inscribed : vẽ đa giác nội tiếp đường tròn.
  • Circumscribed : vẽ đa giác ngoại tiếp đường tròn.
  • Sides: xác định số cạnh của đa giác.
  • Conner Radius: Xác định bán kính góc bo trên cạnh đa giác.
  • Circular : biến đa giác thành hình tròn.

5. Lệnh Text

Dùng nhập Text dạng 2d


+ Thẻ Parameter :

  • Khung chọn font chữ, canh lề và định dạng chữ.
  • Size : kích cỡ chữ.
  • Kerning : thiết lập khoảng cách giữa các ký tự.
  • Leading: thiết lập khoảng các giữa các dòng văn bản.
  • Khung nhập Text: nhập nội dung văn bản.
  • (Thao tác: Click chuột chọn một điểm xuất text ra màn hình).

6. Lệnh Egg

Dùng vẽ hình trứng
+ Thẻ Parameter :

  • Lenght : chiều dài quả trứng.
  • Width : chiều rộng quả trứng.
  • Outline : đường viền.
  • Thickness : khoảng cách offset từ đường viền mặc định, nếu số dương thì offset ra ngoài, nếu số âm thì offset vô trong.
  • Angle : Góc nghiêng của quả trứng.

7. Lệnh Rectangle

Dùng vẽ hình chữ nhật, nhấn giữ Ctrl trong khi đó vẽ được hình vuông.

+ Thẻ Creation Method :

  • Edge: vẽ từ hình chữ nhật theo đường cạnh.
  • Center: vẽ hình chữ nhật từ tâm ra.


+ Thẻ Parameter :

  • Length: Nhập chiều dài cạnh theo trục y.
  • Width: Nhập chiều dài cạnh theo trục x.
  • Conner Radius: Xác định bán kính góc bo trên cạnh hình chữ nhật.

8. Lệnh Ellipse

Dùng vẽ hình Elip

+ Thẻ Creation Method :

  • Edge: vẽ từ hình elip theo đường cạnh.
  • Center: vẽ elip từ tâm ra.


+ Thẻ Parameter :

  • Length: Nhập chiều rộng của hình Elip theo trục y (trục đứng)
  • Width: Nhập chiều dài của hình Elip theo trục x (trục nằm ngang)
  • Outline : đường viền.
  • Thickness : khoảng cách offset từ đường viền mặc định, nếu số dương thì offset ra ngoài, nếu số âm thì offset vô trong.

9. Lệnh Donut

Dùng vẽ hình vành khuyên

+ Thẻ Creation Methdod :

  • Edge : Vẽ hình vành khuyên theo đường cung.
  • Center: Vẽ hình vành khuyên từ tâm ra.


+ Thẻ Parameter :

  • Radius 1: Nhập giá trị bán kính ngoài.
  • Radius 2: Nhập giá trị bán kính trong.

10. Lệnh Star

Dùng để vẽ hình ngôi sao

+ Thẻ Parameter :

  • Radius 1: Nhập giá trị bán kính ngoài.
  • Radius 2: Nhập giá trị bán kính trong.
  • Point : Xác định số điểm (số cạnh) của hình sao.
  • Distortion: độ xoắn của ngôi sao.
  • Fillet Radius 1: Bo tròn góc bán kính ngoài.
  • Fillet Radius 2: Bo tròn góc bán kính trong

11. Lệnh Helix

Dùng vẽ hình xoắn ốc

+ Thẻ Creation Method :

  • Edge: Vẽ từ hình xoắn ốc theo cạnh cong.
  • Center: Vẽ hình xoắn ốc từ tâm ra.


+ Thẻ Parameter :

  • Radius 1: Nhập giá trị bán kính đường xoắn ốc nằm dưới cùng
  • Radius 2: Nhập giá trị bán kính đường xoắn ốc nằm trên cùng.
  • Height: Xác định chiều cao của vòng xoắn.
  • Turn: Xác định số lượng vòng xoắn.
  • Bias: Xác định độ nghiêng của vòng xoắn.
  • CW: xoắn theo chiều kim đồng hồ.
  • CWW: xoắn theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.


(Thao tác: Click chuột chọn điểm thứ nhất, kéo chuột chọn điểm thứ hai)

12. Lệnh Section :

Dùng vẽ đường viền có dạng đường nét dựa trên 1 mặt phẳng cắt tưởng tượng đặt trên đối tượng 3d.

+ Thẻ Section Parameters :

  • Nút create shape : tạo hình cắt 2d tại vị trí mặt phẳng cắt xác định cắt qua.
  • When section moves : tạo mặt cắt 2d tại vị trí mp cắt đang di chuyển.
  • When section selected : tạo mặt cắt 2d tại vị trí đối tượng được chọn.
  • Manually : tạo mặt cắt theo kiểu thủ công
  • Ô màu : dùng để xác định màu mặt cắt.

+ Thẻ Section Size :

  • Length : kích thước chiều dài mp cắt.
  • Width : kích thước chiều rộng mp cắt.

13. Lệnh Freehand :

Dùng vẽ đườngđường tự do theo nét vẽ tay bằng cách di chuột.

+ Thẻ Freehand Spline :

  • Show knots : Làm hiện các vertex trên nét vẽ.

+ Thẻ Create :

  • granularity : độ chi tiết.
  • Threshold : ngưỡng.


Mời các bạn xem video clip hướng dẫn vẽ sau đây để biết cách vẽ trực quan hơn :

 


















No comments:

Post a Comment