Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ ĐÈN TRONG VRAY SKETCHUP
1. ĐÈN SUNLIGHT :
Là ánh nắng mặt trời có sẳn mặc định trong Vray Sketchup gồm có thông tin màu sắc của bầu trời và hướng rọi bóng đổ theo thanh công cụ Shadow, với ý nghĩa các thông số như sau:
Parameters :
Custom orientation : Khi bật chức năng này lên thì ta có thể điều chỉnh bằng tay độ cao thấp của mặt trời so với trục nằm ngang (đường chân trời) trong khung cảnh.
Color and Intensity :
Color : Màu sắc của ánh sáng.
Color mode : Các bộ lọc màu ánh sángảnh hưởng đến màu mặt trời.
Intensity multiplier : Cường độ ánh sáng mặt trời.
Size multiplier : độ sắc nét của bóng đổ, càng tăng càng nhoè dần theo khoảng cách ( thực tế hơn khi tăng tương đối ).
Sky :
Sky model : Các hình thức bầu trời khác nhau trong vray.
Horizontal Illum. : Độ rọi mặt trời lên mặt phẳng nằm ngang tính bằng lux.
Turbidity : Nồng độ bụi trong không khí, càng tăng thì bầu trời càng vàng. (thường được áp dụng cho render ngoại thất với ánh nắng vàng).
Ozone : Độ dày mõng của tầng ozone, càng giảm thì bầu trời càng vàng, càng tăng thì bầu trời trong xanh.
Ground Albedo :
Albedo color : Đặt màu nền của hệ thống V-Ray Sun and Sky.
Blend angle : Góc ranh giới pha trộn giữa đường chân trời và bầu trời. Giá trị gần bằng 0 tạo ra đường chân trời sắc nét hơn, giá trị lớn hơn tạo ra đường chân trời mềm hơn.
Horizontal Offset : Cho phép người dùng hạ thấp đường chân trời theo cách thủ công.
Options :
Invisible : Ẩn hiện mặt trời.
Shadows : Bật tắt bóng đổ.
Affect Diffuse : Bật tắt chế độ Vray sun ảnh hưởng lên bề mặt của vật liệu.
Affect Specular : Bật tắt chế độ Vray sun ảnh hưởng lên độ chói của vật liệu.
Caustic photons :
Caustic subdivisions : Giá trị càng cao thì sẽ không bị noise nhưng thời gian render lâu hơn.
Emit radius : Xác định khu vực xung quanh Mặt trời V-Ray từ nơi các photon được bắn ra.
XEM VIDEO HƯỚNG DẪN CÁCH THIẾT LẬP THÔNG SỐ MẶT TRỜI SUNLIGHT TẠI ĐÂY
2. ĐÈN RECTANGLE LIGHT :
Là loại đèn có hình dạng mặt phẳng chữ nhật hoặc vuông phát sáng trên mặt phẳng đó, giữ phím shift khi tạo sẽ điều khiển được hướng rọi của ánh sáng, với ý nghĩa các thông số như sau :
Parameters :
Color / Texture : Màu sắc của ánh sáng.
Intensity : Cường độ sáng.
Units : Các đại lượng đo ánh sáng đèn.
Default (Scalar) : giá trị mặc định trong sketchup, nó là loại ánh sáng vô hướng và sẽ sáng lên nếu ta phóng to kích thước đèn lên.
Luminous Power (Lumens) : đại lượng đo quang thông ánh sáng.
Luminance (lm/m²/sr) : quang thông độ chói ánh sáng trên 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Radiant Power (W) : công suất bức xạ tính bằng đơn vị Watt
Radiance (W/m²/sr) : công suất bức xạ (W) chiếu vuông góc tới 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Shape : Hình dáng của đèn.
Rectangle : hình chữ nhật.
Disc : hình tròn.
U size : Kích thước đèn theo trục x.
V size : Kích thước đèn theo trục y.
Directionality : Điều khiển độ tỏa của ánh sáng. Nếu giá trị bằng 0 thì ánh sáng tỏa đều ra xung quanh, Nếu đặt bằng 1 thì ánh sáng sẽ đi thẳng vuông góc về phía trước.
Options :
Invisible : Bật tắt chế độ phát sáng của mặt phẳng đèn.
No Decay : Cường độ sáng gần và xa như nhau.
Shadows : Bật tắt bóng đổ.
Double sided : Cho phép ánh sáng phát qua 2 mặt của mặt phẳng đèn.
Affect Diffuse : Bật tắt tính chất khuếch tán của vật liệu.
Affect Specular : Bật tắt bóng phản chiếu lên vật liệu nhám có tính phản xạ (Phải bỏ dấu tích khi Invisible được tích).
Affect Reflections : Bật tắt bóng phản chiếu lên vật liệu phản xạ (Phải bỏ dấu tích khi Invisible được chọn). Chức năng này ứng dụng làm đèn hắt trần hoặc bổ sung vào những vị trí thiếu sáng.
Tex. Resolution : Độ phân giải của vật liệu chiếu sáng.
Caustic photons :
Caustic subdivs : Giá trị càng cao thì sẽ không bị noise nhưng thời gian render lâu hơn.
3. ĐÈN SPHERE LIGHT :
Là loại đèn hình dạng quả cầu ánh sáng đa hướng với ý nghĩa các thông số như sau :
Parameters :
Color / Texture : Màu sắc của ánh sáng.
Intensity : Cường độ sáng.
Units : Các đại lượng đo ánh sáng đèn.
Default (Scalar) : giá trị mặc định trong sketchup, nó là loại ánh sáng vô hướng và sẽ sáng lên nếu ta phóng to kích thước đèn lên.
Luminous Power (Lumens) : đại lượng đo quang thông ánh sáng.
Luminance (lm/m²/sr) : quang thông độ chói ánh sáng trên 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Radiant Power (W) : công suất bức xạ tính bằng đơn vị Watt
Radiance (W/m²/sr) : công suất bức xạ (W) chiếu vuông góc tới 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Options :
Invisible : Ẩn hiện đèn.
No Decay : Cường độ sáng gần và xa như nhau.
Shadows : Bật tắt bóng đổ.
Affect Diffuse : Bật tắt tính chất khuếch tán của vật liệu.
Affect Specular : Bật tắt ánh sáng phản chiếu lên bề mặt của vật liệu
Affect Reflections : Bật tắt bóng phản chiếu lên vật liệu phản xạ
Caustic photons :
Caustic subdivs : Giá trị càng cao thì sẽ không bị noise nhưng thời gian render lâu hơn. (Khi dùng hiệu ứng Lens effects đèn này sẽ tạo ra 1 tia sáng chùm và nhòe ở các cạnh xung quanh).
4. ĐÈN SPOT LIGHT :
Là loại đèn có hình dạng nón ánh sáng rọi kiểu đèn pin, giữ phím shift khi tạo sẽ điều khiển được hướng rọi, góc mở, vùng mờ và tỏ của ánh sáng, với ý nghĩa các thông số như sau :
Parameters :
Color / Texture : Màu sắc của ánh sáng.
Intensity : Cường độ sáng.
Units : Các đại lượng đo ánh sáng đèn.
Default (Scalar) : giá trị mặc định trong sketchup, nó là loại ánh sáng vô hướng và sẽ sáng lên nếu ta phóng to kích thước đèn lên.
Luminous Power (Lumens) : đại lượng đo quang thông ánh sáng.
Luminance (lm/m²/sr) : quang thông độ chói ánh sáng trên 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Radiant Power (W) : công suất bức xạ tính bằng đơn vị Watt
Radiance (W/m²/sr) : công suất bức xạ (W) chiếu vuông góc tới 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Cone angle : Điều khiển độ rộng hẹp góc mở của tia sáng.
Penumbra angle : Điều khiển độ rộng hẹp vùng tối mờ của tia sáng.
Penumbra falloff : Ảnh hưởng của vùng mờ tối.
Linear : Vùng mờ tối có biên độ sắc nét hơn.
Smooth cubic : Vùng mờ tối có biên độ mềm theo đường cong bậc 3.
Decay : Các tính chất của cường độ sáng.
No Decay : Cường độ sáng gần và xa như nhau.
Inverse : chế độ sáng hơn.
Inverse square : chế độ ánh sáng mặc định.
Inverse cube : chế độ ánh sáng tối hơn.
Shadow radius : Bán kính bóng đổ.
Options :
Shadows : Bật tắt bóng đổ.
Affect Diffuse : Bật tắt tính chất khuếch tán của vật liệu.
Affect Specular : Bật tắt ánh sáng phản chiếu lên bề mặt của vật liệu
Caustic photons :
Caustic subdivs : Giá trị càng cao thì sẽ không bị noise nhưng thời gian render lâu hơn.
5. ĐÈN IES LIGHT :
Là loại đèn có hình dạng ánh sáng rọi điểm tuỳ theo file .ies được chọn, giữ phím shift khi tạo sẽ điều khiển được hướng rọi của ánh sáng, với ý nghĩa các thông số như sau :
Parameters :
Color / Texture : Màu sắc của ánh sáng.
Intensity (lm) : Cường độ sáng tính theo đơn vị lumen.
Ies light file : Đường dẫn thư mục chứa file ies.
Shape : Hình dáng của đèn.
From ies file : hình dáng ánh sáng tuỳ theo file .ies được chọn.
Point : hình dáng ánh sáng có dạng điểm.
Circle : hình dáng ánh sáng có dạng đường tròn.
Sphere : hình dáng ánh sáng có dạng quả cầu.
Diameter : đường kính của dạng đèn hình tròn hoặc hình cầu.
Options :
Shadows : Bật tắt bóng đổ.
Affect Diffuse : Bật tắt tính chất khuếch tán của vật liệu.
Affect Specular : Bật tắt ánh sáng phản chiếu lên bề mặt của vật liệu
Caustic photons :
Caustic subdivs : Giá trị càng cao thì sẽ không bị noise nhưng thời gian render lâu hơn.
6. ĐÈN OMNI LIGHT :
Là loại đèn có hình dạng quả cầu ánh sáng đa hướng với ý nghĩa các thông số như sau :
Parameters :
Color / Texture : Màu sắc của ánh sáng.
Intensity : Cường độ sáng.
Units : Các đại lượng đo ánh sáng đèn.
Default (Scalar) : giá trị mặc định trong sketchup, nó là loại ánh sáng vô hướng và sẽ sáng lên nếu ta phóng to kích thước đèn lên.
Luminous Power (Lumens) : đại lượng đo quang thông ánh sáng.
Luminance (lm/m²/sr) : quang thông độ chói ánh sáng trên 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Radiant Power (W) : công suất bức xạ tính bằng đơn vị Watt
Radiance (W/m²/sr) : công suất bức xạ (W) chiếu vuông góc tới 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Decay : Các tính chất của cường độ sáng.
No Decay : Cường độ sáng gần và xa như nhau.
Inverse : chế độ sáng hơn.
Inverse square : chế độ ánh sáng mặc định.
Inverse cube : chế độ ánh sáng tối hơn.
Shadow radius : Bán kính bóng đổ.
Options :
Shadows : Bật tắt bóng đổ.
Affect Diffuse : Bật tắt tính chất khuếch tán của vật liệu.
Affect Specular : Bật tắt ánh sáng phản chiếu lên bề mặt của vật liệu
Caustic photons :
Caustic subdivs : Giá trị càng cao thì sẽ không bị noise nhưng thời gian render lâu hơn.
7. ĐÈN DOME LIGHT :
Là loại đèn có hình dạng cầu hay bán cầu dùng để chiếu sáng môi trường theo dạng file HDRI, giữ phím shift khi tạo sẽ điều khiển bật tắt bầu trời, với ý nghĩa các thông số như sau :
Parameters :
Color / Texture HDR : Màu sắc của ánh sáng hoặc chọn file Hdr.
Intensity : Cường độ sáng.
Units : Các đại lượng đo ánh sáng đèn.
Default (Scalar) : giá trị mặc định trong sketchup, nó là loại ánh sáng vô hướng và sẽ sáng lên nếu ta phóng to kích thước đèn lên.
Luminous Power (Lumens) : đại lượng đo quang thông ánh sáng.
Luminance (lm/m²/sr) : quang thông độ chói ánh sáng trên 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Radiant Power (W) : công suất bức xạ tính bằng đơn vị Watt
Radiance (W/m²/sr) : công suất bức xạ (W) chiếu vuông góc tới 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Shape : Hình dáng của đèn.
Hemisphere : hình bán cầu.
Shere : hình cầu.
Use transform : khoá hướng ánh sáng theo hướng mặt trời.
Adaptive :
Options :
Invisible : Bật tắt chế độ phát sáng của mặt phẳng đèn.
Shadows : Bật tắt bóng đổ.
Affect Alpha : Sau khi render Hdri sẽ hiện kênh alpha nếu được chọn.
Affect Diffuse : Bật tắt tính chất khuếch tán của vật liệu.
Affect Specular : Bật tắt bóng phản chiếu lên vật liệu nhám có tính phản xạ.
Affect Reflections : Bật tắt bóng phản chiếu lên vật liệu phản xạ.
Tex. Resolution : Kích thước map Hdr càng tăng càng sắc nét.
Caustic photons :
Caustic subdivs : Giá trị càng cao thì sẽ không bị noise nhưng thời gian render lâu hơn.
Target radius : Ánh xạ photon map vào bán kính mục tiêu.
Emit distance : Ánh xạ photon map vào khoảng cách được sữ dụng.
8. ĐÈN MESH LIGHT :
Là loại đèn có hình dạng dựa vào đối tượng group được chọn với ý nghĩa các thông số như sau :
Parameters :
Color / Texture : Màu sắc của ánh sáng.
Intensity : Cường độ sáng.
Units : Các đại lượng đo ánh sáng đèn.
Default (Scalar) : giá trị mặc định trong sketchup, nó là loại ánh sáng vô hướng và sẽ sáng lên nếu ta phóng to kích thước đèn lên.
Luminous Power (Lumens) : đại lượng đo quang thông ánh sáng.
Luminance (lm/m²/sr) : quang thông độ chói ánh sáng trên 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Radiant Power (W) : công suất bức xạ tính bằng đơn vị Watt
Radiance (W/m²/sr) : công suất bức xạ (W) chiếu vuông góc tới 1 đơn vị diện tích (m2) theo 1 đơn vị góc khối (sr).
Options :
Invisible : Bật tắt chế độ phát sáng của mặt phẳng đèn.
No Decay : Cường độ sáng gần và xa như nhau.
Shadows : Bật tắt bóng đổ.
Double sided : Ánh sáng phát qua 2 mặt.
Affect Diffuse : Bật tắt tính chất khuếch tán của vật liệu.
Affect Specular : Bật tắt bóng phản chiếu lên vật liệu nhám có tính phản xạ (Phải bỏ dấu tích khi Invisible được tích).
Affect Reflections : Bật tắt bóng phản chiếu lên vật liệu phản xạ (Phải bỏ dấu tích khi Invisible được chọn). Chức năng này ứng dụng làm đèn hắt trần hoặc bổ sung vào những vị trí thiếu sáng.
Tex. Resolution : Độ phân giải của vật liệu chiếu sáng.
Caustic photons :
Caustic subdivs : Giá trị càng cao thì sẽ không bị noise nhưng thời gian render lâu hơn.(Khi dùng hiệu ứng Lens effects đèn này sẽ tạo ra 1 tia sáng chùm và nhòe ở các cạnh xung quanh).
Mời các bạn xem video cách thiết lập ánh sáng thông số của các loại đèn vray sketchup dưới đây :
No comments:
Post a Comment